Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện của Công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ sở hữu

Đăng lúc: Thứ năm - 04/06/2015 20:30 - Người đăng bài viết: luatducphuong
Tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Khi có sự kiện nào đó mà doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty TNHH một thành viên phải gián đoạn hoạt động một thời gian nhất định, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo với các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

DUC PHUONG LAW xin trân trọng giới thiệu nội dung, trình tự, danh mục hồ sơ, căn cứ luật về việc thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện Công ty TNHH MTV cá nhân như sau:

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:

- Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa”, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận-hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.

- Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, tổ chức.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ:

+ Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.

+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa để trả cho công dân, doanh nghiệp.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ:

+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận “một cửa”.

2. Danh mục hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

a1. Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện.

a2. Quyết định bằng văn bản của chủ sở hữu doanh nghiệp về việc tạm ngừng kinh doanh.

a3. Văn bản xác nhận của cơ quan thuế về việc doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi tạm ngừng kinh doanh.

b) Số lượng hồ sơ:   01  (bộ)

c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

d) Kết quả giải quyết: Doanh nghiệp nhận được:

- Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh

- Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động

e) Yêu cầu giấy tờ, thủ tục đối với người nhận kết quả: 

- Phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.

- Bản chính Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn hiệu lực).

- Nếu không phải NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật của Người ĐDPL cho người đến nhận kết quả.

3. Căn cứ pháp luật:

3.1/ Các Luật:

- Luật Doanh nghiệp 2005;

- Luật Đầu tư năm 2005;

3.2/ Các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương:

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về Chứng minh nhân dân; Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân.

- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

- Các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan khác.

3.3/ Các quyết định của UBND Thành phố và Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Quyết định 84/2009/QĐ-UB ngày 01/7/2009 v/v ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước thuộc Thành phố;

- Quyết định số 112/2009/QĐ-UBND ngày 20/10/2009 Về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội v/v ban hành danh mục thủ tục hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn TP Hà Nội.

- Quyết định 595/QĐ-KH&ĐT ngày 28/10/2010 của Sở KH&ĐT Hà Nội về việc ban hành quy trình quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại Sở KH&ĐT Hà Nội.
  
Với phương châm là “Người bạn đồng hành tốt nhất cho doanh nghiệp”DUC PHUONG LAW luôn tận tâm phục vụ với mức trách nhiệm cao nhất, tiết kiện về thời gian và chi phí cho quý khách hàng trong việc làm thủ tục theo quy định của pháp luật.



Tác giả bài viết: ducphuong
Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Ý kiến bạn đọc

Mã an toàn:   Mã chống spamThay mới     

 
  • Khách hàng 6
  • Khách hàng 5
  • Khách hàng 4
  • Khách hàng 3
  • Khách hàng 2
  • Khách hàng 1

Giới thiệu

DỊCH VỤ TƯ VẤN KHAI THUẾ, KẾ TOÁN CỦA DUC PHUONG LAW

Kính gửi: - Quý khách hàng.    Trước hết cho phép chúng tôi được thay mặt toàn thể các lãnh đạo, nhân viên, cộng tác viên của DUC PHUONG LAW gửi tới Quý khách hàng lời chào trân trọng nhất ! Sau nhiều năm hoạt động, DUC PHUONG LAW  giờ đây đã có thể khẳng định sự thành công...

Khám phá




Bộ đếm

  • Đang truy cập: 27
  • Hôm nay: 4406
  • Tháng hiện tại: 450694
  • Tổng lượt truy cập: 16200802