Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
- Thứ ba - 26/05/2015 20:30
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
Giám định pháp y
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
Tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh | Tỷ lệ (%) |
1. Tổn thương xương sọ | |
1.1. Chạm sọ | 6 - 10 |
1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 11 - 15 |
1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 16 - 20 |
1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng | 16 - 20 |
1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3cm² trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21 - 25 |
1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21 - 25 |
1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng | 26 - 30 |
1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 5 đến 10cm² điện não có ổ tổn thương tương ứng | 31 - 35 |
1.9. Khuyết sọ đáy chắc diện tích trên 10cm² , điện não có ổ tổn thương tương ứng Ghi chú (Mục 1.1 đến 1.9) Nếu điện não không có ổ tổn thương lấy tỷ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề | 36 - 40 |
1.10. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích dưới 2cm²² | 26 - 30 |
1.11. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích từ 2 đến 5cm² | 31 - 35 |
1.12. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 5 đến 10cm² | 36 - 40 |
1.13. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 10cm² | 41 - 45 |
1.14. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý không có di chứng thần kinh | 21 - 25 |
1.15. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý còn ổ dịch không có di chứng thần kinh | 26 - 30 |
2. Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ Thần kinh | |
2.1. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước dưới 2 cm² | 31 - 35 |
2.2. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước từ 2 đến 5 cm² | 36 - 40 |
2.3. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước trên 5 đến 10 cm² | 41 - 45 |
2.4. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước trên 10 cm² | 51 - 55 |
2.5. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất | 56 - 60 |
2.6. Chấn thương - vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng (Nếu gây di chứng chức năng tính theo tỷ lệ di chứng) | 21 - 25 |
Trên cơ sở quy định vể tỉ lệ tổn thương nêu trên giúp mỗi người có thể tự xem xét và xác định một cách tương đối về tỉ lệ tổn thương cơ thể do bị tai nạn, bị tấn công hoặc mất sức lao động, từ đó mà xác định được mức độ xử lý đối với người gây ra tổn thương hoặc giải quyết quyền lợi cho người lao động trong những trường hợp cụ thể, đồng thời cũng kiểm tra để biết kết quả giám định của cơ quan chức năng đã chính xác hay chưa.
Mọi vấn đề giải quyết vụ việc theo pháp luật liên quan đến tỉ lệ tổn thương cơ thể bạn nên nhờ những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực luật hình sự, dân sự tư vấn để có định hướng đúng nhằm tránh một lần nữa bị thiệt hại khi bị đánh giá sai về tỉ lệ tổn thương cơ thể. Với những kiến thức được đào tạo chuyên ngành và kinh nghiệm lâu năm trong nghề, DUC PHUONG LAW có đội ngũ Luật sư, chuyên gia giỏi sẵn sàng tư vấn, trợ giúp để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho Quý khách hàng.
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://luatducphuong.com là vi phạm bản quyền