Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
- Thứ năm - 28/05/2015 20:30
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
Giám định pháp y
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh (Phần 2)
3. Dị vật trong não (mảnh kim khí, xương vụn, nốt vôi hóa…) không có di chứng chức năng hệ Thần kinh | |
3.1. Một dị vật | 21 - 25 |
3.2. Từ hai dị vật trở lên | 26 - 30 |
4. Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh | |
4.1. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật | 100 |
4.2. Liệt | |
4.2.1. Liệt tứ chi mức độ nhẹ | 61 - 65 |
4.2.2. Liệt tứ chi mức độ vừa | 81 - 85 |
4.2.3. Liệt tứ chi mức độ nặng | 91 - 95 |
4.2.4. Liệt hoàn toàn tứ chi | 99 |
4.2.5. Liệt nửa người mức độ nhẹ | 36 - 40 |
4.2.6. Liệt nửa người mức độ vừa | 61 - 65 |
4.2.7. Liệt nửa người mức độ nặng | 71 - 75 |
4.2.8. Liệt hoàn toàn nửa người | 85 |
4.2.9. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ | 36 - 40 |
4.2.10. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa | 61 - 65 |
4.2.11. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng | 76 - 80 |
4.2.12. Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân | 86 - 90 |
4.2.13. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ | 21 - 25 |
4.2.14. Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa | 36 - 40 |
4.2.15. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng | 51 - 55 |
4.2.16. Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân Ghi chú: Mục 4.2.9 đến 4.2.16: Liệt chi trên lấy tỷ lệ tối đa, liệt chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu | 61 - 65 |
4.3. Rối loạn ngôn ngữ | |
4.3.1. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ | 16 - 20 |
4.3.2. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa | 31 - 35 |
4.3.3. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng | 41 - 45 |
4.3.4. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng | 51 - 55 |
4.3.5. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn | 61 |
4.3.6. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ | 16 - 20 |
4.3.7. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa | 31 - 35 |
4.3.8. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng | 41 - 45 |
4.3.9. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng | 51 - 55 |
4.3.10. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn | 65 |
4.3.11. Mất đọc | 41 - 45 |
4.3.12. Mất viết | 41 - 45 |
4.4. Quên (không chú ý) sử dụng nửa người | 31 - 35 |
4.5. Tổn thương ngoại tháp (Tỷ lệ áp dụng riêng cho từng Hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run) | |
4.5.1. Mức độ nhẹ | 26 - 30 |
4.5.2. Mức độ vừa | 61 - 65 |
4.5.3. Mức độ nặng | 81 - 85 |
4.5.4. Mức độ rất nặng | 91 - 95 |
4.6. Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực. thính lực... tính theo tỷ lệ tổn thương của cơ quan tương ứng) |
Trên cơ sở quy định vể tỉ lệ tổn thương nêu trên giúp mỗi người có thể tự xem xét và xác định một cách tương đối về tỉ lệ tổn thương cơ thể do bị tai nạn, bị tấn công hoặc mất sức lao động, từ đó mà xác định được mức độ xử lý đối với người gây ra tổn thương hoặc giải quyết quyền lợi cho người lao động trong những trường hợp cụ thể, đồng thời cũng kiểm tra để biết kết quả giám định của cơ quan chức năng đã chính xác hay chưa.
Mọi vấn đề giải quyết vụ việc theo pháp luật liên quan đến tỉ lệ tổn thương cơ thể bạn nên nhờ những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực luật hình sự, dân sự tư vấn để có định hướng đúng nhằm tránh một lần nữa bị thiệt hại khi bị đánh giá sai về tỉ lệ tổn thương cơ thể. Với những kiến thức được đào tạo chuyên ngành và kinh nghiệm lâu năm trong nghề, DUC PHUONG LAW có đội ngũ Luật sư, chuyên gia giỏi sẵn sàng tư vấn, trợ giúp để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho Quý khách hàng.
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://luatducphuong.com là vi phạm bản quyền