Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh (Phần 3)

Giám định pháp y

Giám định pháp y

Đối với các trường hợp bị thương tích hoặc tai nạn, bệnh nghề nghiệp, Bộ y tế và Bộ lao động và thương binh xã hội có thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định chi tiết, cụ thể ngày 27 tháng 09 năm 2013 về việc xác định tỉ lệ tổn thương cơ thể
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh (Phần 3)


5. Tổn thương tủy
 

5.1. Tổn thương tủy toàn bộ kiểu khoanh đoạn
 

5.1.1. Tổn thương nón tủy không hoàn toàn

36 - 40

5.1.2. Tổn thương nón tủy toàn bộ (mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới)

55

5.1.3. Tổn thương tủy thắt lưng toàn bộ kiểu khoanh đoạn

96

5.1.4. Tổn thương tủy ngực toàn bộ kiểu khoanh đoạn

97

5.1.5. Tổn thương tủy cổ toàn bộ kiểu khoanh đoạn

99

5.1.6. Tổn thương nửa tủy toàn bộ (hội chứng Brown-Sequard, tủy cổ C4 trở lên)

89
5.2. Tổn thương tủy gây liệt đơn thuần: Tỷ lệ tính theo Mục 4.2
 

5.3. Tổn thương tủy gây mất cảm giác kiểu đường dẫn truyền
 

5.3.1. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống
26 - 30

5.3.2. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống (dưới khoanh đoạn ngực T5)
31 - 35

5.3.3. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người
31 - 35

5.3.4. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người
45

6. Tổn thương rễ, đám rối, dây thần kinh
 

6.1. Tổn thương rễ thần kinh
 

6.1.1. Tổn thương không hoàn toàn một rễ (trừ các rẽ C4, C5, C6,, C7, C8,, T1, L5, S1) một bên
3 - 5

6.1.2. Tổn thương hoàn toàn một rễ (trừ các rễ C4, C5, C6,, C7, C8,, T1, L5, S1) một bên
9

6.1.3. Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 một bên
11 - 15

6.1.4. Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 một bên
21

6.1.5. Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1 một bên
16 - 20

6.1.6. Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1 một bên
26 - 30

6.1.7. Tổn thương không hoàn toàn đuôi ngựa (có rối loạn cơ tròn)
61 - 65

6.1.8. Tổn thương hoàn toàn đuôi ngựa
90

6.2. Tổn thương đám rối thần kinh một bên
 

6.2.1. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cổ
11 - 15

6.2.2. Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cổ
21 - 25

6.2.3. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa
26 - 30

6.2.4. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất dưới
46 - 50

6.2.5. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhất trên
51 - 55

6.2.6. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước trong
46 - 50

6.2.7. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước ngoài
46 - 50

6.2.8. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay - tổn thương thân nhì sau
51 - 55

6.2.9. Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay
65

6.2.10. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thắt lưng (có tổn thương thần kinh đùi)
26 - 30

6.2.11. Tổn thương hoàn toàn đám rối thắt lưng
41 - 45

6.2.12. Tổn thương không hoàn toàn đám rối cùng
36 - 40

6.2.13. Tổn thương hoàn toàn đám rối cùng
61

6.3. Tổn thương dây thần kinh một bên
 

6.3.1. Tổn thương không hoàn toàn các dây thần kinh cổ
11 - 15

6.3.2. Tổn thương hoàn toàn các dây thần kinh cổ
21 - 25

6.3.3. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh trên vai
3 - 5

6.3.4. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh trên vai
11

6.3.5. Tổn thương không hoàn dây thần kinh dưới vai
3 - 5

6.3.6. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh dưới vai
11

6.3.7. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh ngực dài
5 - 9

6.3.8. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh ngực dài
Ghi chú: Mục 6.3.7 và 6.3.8 Nữ được tỉnh tỷ lệ tối đa, Nam: tỷ lệ tối thiểu
11 - 15

6.3.9. Tổn thương một dây thần kinh liên sườn
6 - 10

6.3.10. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mũ
16 - 20

6.3.11. Tổn thương hoàn toàn thần kinh mũ
31 - 35

6.3.12. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh cơ bì
11 - 15

6.3.13. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cơ bì
26 - 30

6.3.14. Tổn thương nhánh thần kinh quay
11 - 15

6.3.15. Tổn thương bán phần thần kinh quay
26 - 30

6.3.16. Tổn thương hoàn toàn thần kinh quay
41 - 45

6.3.17. Tổn thương nhánh thần kinh trụ
11 - 15

6.3.18. Tổn thương bán phần thần kinh trụ
21 - 25

6.3.19. Tổn thương hoàn toàn thần kinh trụ
31 - 35

6.3.20. Tổn thương nhánh thần kinh giữa
11 - 15

6.3.21. Tổn thương bán phần thần kinh giữa
21 - 25

6.3.22. Tổn thương hoàn toàn thần kinh giữa
31 - 35

6.3.23. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cánh tay bì trong
11 - 15

6.3.24. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cẳng tay bì trong
11 - 15

6.3.25. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mông trên và mông dưới
11 - 15

6.3.26. Tổn thương hoàn toàn thần kinh mông trên và mông dưới
21 - 25

6.3.27. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh da đùi sau
1 - 3

6.3.28. Tổn thương hoàn toàn thần kinh da đùi sau
6 - 10

6.3.29. Tổn thương nhánh thần kinh đùi
11 - 15

6.3.30. Tổn thương bán phần thần kinh đùi
21 - 25

6.3.31. Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi
36 - 40

6.3.32. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh đùi - bì
1 - 3

6.3.33. Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi - bì
6 - 10

6.3.34. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh bịt
6 - 10

6.3.35. Tổn thương hoàn toàn thần kinh bịt
16 - 20

6.3.36. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi
5 - 9

6.3.37. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sinh dục - đùi
11 - 15

6.3.38. Tổn thương nhánh thần kinh hông to
16 - 20

6.3.39. Tổn thương bán phần thần kinh hông to
26 - 30

6.3.40. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông to
41 - 45

6.3.41. Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo ngoài
6 - 10

6.3.42. Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo ngoài
16 - 20

6.3.43. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo ngoài
26 - 30

6.3.44. Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo trong
6 - 10

6.3.45. Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo trong
11 - 15

6.3.46. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo trong
21 - 25

6.4. Tổn thương thần kinh sọ một bên
 
6.4.1. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh sọ số I 11 - 15

6.4.2. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh sọ số I
21 - 25

6.4.3. Tổn thương dây thần kinh sọ số II: Áp dụng theo mức độ giảm thị lực trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan Thị giác
 

6.4.4. Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số III
11 - 15

6.4.5. Tổn thương bán phần thần kinh sọ số III
21 - 25

6.4.6. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số III
31 - 35

6.4.7. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IV
3 - 5

6.4.8. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IV
11 - 15

6.4.9. Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số V
6 - 10

6.4.10. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số V
16 - 20

6.4.11. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số V
26 - 30

6.4.12. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VI
6 - 10

6.4.13. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VI
16 - 20

6.4.14. Tổn thương nhánh thần kinh sọ số VII
6 - 10

6.4.15. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VII
16 - 20

6.4.16. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VII
26 - 30

6.4.17. Tổn thương thần kinh sọ số VIII một bên: Áp dụng tỷ lệ di chứng Hội chứng Tiền đình và/hoặc mất thính lực
 

6.4.18. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên
11 - 15

6.4.19. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên
21 - 25

6.4.20. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên
11 - 15

6.4.21. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên
21 - 25

6.4.22. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên
11 - 15

6.4.23. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên
21 - 25

6.4.24. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên
21 - 25

6.4.25. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên
36 - 40

Trên cơ sở quy định vể tỉ lệ tổn thương nêu trên giúp mỗi người có thể tự xem xét và xác định một cách tương đối về tỉ lệ tổn thương cơ thể do bị tai nạn, bị tấn công hoặc mất sức lao động, từ đó mà xác định được mức độ xử lý đối với người gây ra tổn thương hoặc giải quyết quyền lợi cho người lao động trong những trường hợp cụ thể, đồng thời cũng kiểm tra để biết kết quả giám định của cơ quan chức năng đã chính xác hay chưa.

Mọi vấn đề giải quyết vụ việc theo pháp luật liên quan đến tỉ lệ tổn thương cơ thể bạn nên nhờ những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực luật hình sự, dân sự tư vấn để có định hướng đúng nhằm tránh một lần nữa bị thiệt hại khi bị đánh giá sai về tỉ lệ tổn thương cơ thể. Với những kiến thức được đào tạo chuyên ngành và kinh nghiệm lâu năm trong nghề, DUC PHUONG LAW có đội ngũ Luật sư, chuyên gia giỏi sẵn sàng tư vấn, trợ giúp để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho Quý khách hàng.

Tác giả bài viết: ducphuong