Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh

Giám định pháp y

Giám định pháp y

Đối với các trường hợp bị thương tích hoặc tai nạn, bệnh nghề nghiệp, Bộ y tế và Bộ lao động và thương binh xã hội có thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định chi tiết, cụ thể ngày 27 tháng 09 năm 2013 về việc xác định tỉ lệ tổn thương cơ thể
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
 

Tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh

Tỷ lệ (%)

1. Tổn thương xương sọ
 

1.1. Chạm sọ

6 - 10

1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

11 - 15

1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

16 - 20

1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng

16 - 20

1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3cm² trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

21 - 25

1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng

21 - 25

1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng

26 - 30

1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 5 đến 10cm² điện não có ổ tổn thương tương ứng

31 - 35

1.9. Khuyết sọ đáy chắc diện tích trên 10cm² , điện não có ổ tổn thương tương ứng
Ghi chú (Mục 1.1 đến 1.9) Nếu điện não không có ổ tổn thương lấy tỷ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề

36 - 40

1.10. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích dưới 2cm²²

26 - 30

1.11. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích từ 2 đến 5cm²

31 - 35

1.12. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 5 đến 10cm²

36 - 40

1.13. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 10cm²

41 - 45

1.14. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý không có di chứng thần kinh

21 - 25

1.15. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý còn ổ dịch không có di chứng thần kinh

26 - 30

2. Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ Thần kinh
 

2.1. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước dưới 2 cm²

31 - 35

2.2. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước từ 2 đến 5 cm²

36 - 40

2.3. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước trên 5 đến 10 cm²

41 - 45

2.4. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước trên 10 cm²

51 - 55

2.5. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất

56 - 60

2.6. Chấn thương - vết thương não gây rò động - tĩnh mạch không gây di chứng chức năng
(Nếu gây di chứng chức năng tính theo tỷ lệ di chứng)

21 - 25
   

Trên cơ sở quy định vể tỉ lệ tổn thương nêu trên giúp mỗi người có thể tự xem xét và xác định một cách tương đối về tỉ lệ tổn thương cơ thể do bị tai nạn, bị tấn công hoặc mất sức lao động, từ đó mà xác định được mức độ xử lý đối với người gây ra tổn thương hoặc giải quyết quyền lợi cho người lao động trong những trường hợp cụ thể, đồng thời cũng kiểm tra để biết kết quả giám định của cơ quan chức năng đã chính xác hay chưa.

Mọi vấn đề giải quyết vụ việc theo pháp luật liên quan đến tỉ lệ tổn thương cơ thể bạn nên nhờ những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực luật hình sự, dân sự tư vấn để có định hướng đúng nhằm tránh một lần nữa bị thiệt hại khi bị đánh giá sai về tỉ lệ tổn thương cơ thể. Với những kiến thức được đào tạo chuyên ngành và kinh nghiệm lâu năm trong nghề, DUC PHUONG LAW có đội ngũ Luật sư, chuyên gia giỏi sẵn sàng tư vấn, trợ giúp để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho Quý khách hàng.

 

Tác giả bài viết: ducphuong