Hệ thống mã ngành kinh tế VN: Trồng trọt, chăn nuôi, săn bắt

Hệ thống mã ngành kinh tế

Hệ thống mã ngành kinh tế

DUC PHUONG LAW xin trân trọng giới thiệu bảng hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và đầu tư đang có hiệu lực thi hành để bạn đọc tra cứu để cụ thể hóa ngành nghề lựa chọn trong kinh doanh.
015 - 0150 - 01550: Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp

Nhóm này gồm:Gieo trồng kết hợp với chăn nuôi gia súc như hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trong các đơn vị trồng trọt mà không có hoạt động nào chiếm hơn 66% giá trị sản xuất của đơn vị.

Loại trừ: Các đơn vị gieo trồng hỗn hợp hoặc chăn nuôi hỗn hợp được phân loại theo hoạt động chính của chúng (Hoạt động chính là hoạt động có giá trị sản xuất từ 66% trở lên).

016: Hoạt động dịch vụ nông nghiệp

0161 - 01610: Hoạt động dịch vụ trồng trọt

Nhóm này gồm:

Các hoạt động để lấy tiền công hay trên cơ sở hợp đồng lao động các công việc sau:

- Xử lý cây trồng;

- Phun thuốc bảo vệ thực vât, phòng chống sâu bệnh cho cây trồng, kích thích tăng trưởng, bảo hiểm cây trồng;

- Cắt, xén, tỉa cây lâu năm;

- Làm đất, gieo, cấy, sạ, thu hoạch;

- Kiểm soát loài sinh vật gây hại trên giống cây trồng;

- Kiểm tra hạt giống, cây giống;

- Cho thuê máy nông nghiệp có cả người điều khiển;

- Hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ trồng trọt.

Loại trừ:

- Các hoạt động cho cây trồng sau thu hoạch được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch);

- Hoạt động của các nhà nông học và nhà kinh tế nông nghiệp được phân vào nhóm 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu);

- Tổ chức trình diễn hội chợ sản phẩm nông nghiệp được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại);

- Kiến trúc phong cảnh được phân vào nhóm 71101 (Hoạt động kiến trúc).

0162 - 01620: Hoạt động dịch vụ chăn nuôi

Nhóm này gồm:

Các hoạt động để lấy tiền công hay trên cơ sở hợp đồng lao động các công việc sau:

- Hoạt động để thúc đẩy việc nhân giống;

- Kiểm dịch vật nuôi, chăn dắt cho ăn, thiến hoạn gia súc, gia cầm, rửa chuồng trại, lấy phân...;

+ Các hoạt động liên quan đến thụ tinh nhân tạo;

+ Cắt, xén lông cừu;

+ Các dịch vụ chăn thả, cho thuê đồng cỏ;

+ Nuôi dưỡng và thuần dưỡng thú;

+ Phân loại và lau sạch trứng gia cầm, lột da súc vật và các hoạt động có liên quan;

+ Đóng móng ngựa, trông nom ngựa.

Loại trừ:

- Hoạt động chăm sóc động vật, vật nuôi, kiểm soát giết mổ động vật, khám chữa bệnh động vật, vật nuôi được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y);

- Cho thuê vật nuôi được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu);

- Các dịch vụ săn bắt và đánh bẫy vì mục đích thương mại được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan);

- Chăm sóc, nuôi các loại chim, vật nuôi làm cảnh được phân vào nhóm 91030 (Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên);

- Hoạt động của các trường nuôi ngựa đua được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).

0163 - 01630: Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch

Nhóm này gồm:

- Các khâu chuẩn bị trước khi bán sản phẩm, như làm sạch, phân loại, sơ chế, phơi sấy;

- Tỉa hạt bông;

- Phơi, sấy lá thuốc lá;

- Phơi, sấy hạt cô ca;

Loại trừ:

- Khâu chuẩn bị sản xuất của nhà sản xuất nông nghiệp, hoạt động này được phân vào nhóm 011 (Trồng cây hàng năm) hoặc nhóm 012 (Trồng cây lâu năm);

- Cuốn và sấy thuốc lá được phân vào nhóm 1200 (Sản xuất sản phẩm thuốc lá);

- Các hoạt động thị trường của các thương nhân và các hợp tác xã được phân vào nhóm 461 (Đại lý, môi giới, đấu giá);

- Hoạt động bán buôn sản phẩm nông nghiệp chưa qua chế biến được phân vào nhóm 462 (Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống).

0164 - 01640: Xử lý hạt giống để nhân giống

Nhóm này gồm: Các hoạt động lựa chọn những hạt giống đủ chất lượng thông qua việc loại bỏ những hạt không đủ chất lượng bằng cách sàng lọc, chọn một cách kỹ lưỡng để loại bỏ những hạt
bị sâu, những hạt giống còn non, chưa khô để bảo quản trong kho. Những hoạt động này bao gồm phơi khô, làm sạch, phân loại và bảo quản cho đến khi chúng được bán trên thị trường.

Loại trừ:

- Sản xuất hạt giống các loại được phân vào nhóm 011 (Trồng cây hàng năm) và nhóm 012 (Trồng cây lâu năm);

- Hoạt động nghiên cứu về di truyền học làm thay đổi hạt giống phát triển hoặc lai ghép giống mới được phân vào nhóm 72100 (Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ
thuật);

- Chế biến hạt giống để làm dầu thực vật được phân vào nhóm 1040 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật).

017 - 0170 - 01700: Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan

Nhóm này gồm:

- Săn bắt và bẫy thú để bán;

- Bắt động vật để làm thực phẩm, lấy lông, lấy da hoặc để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, nuôi trong sở thú hay trong gia đình;

- Sản xuất da, lông thú, da bò sát và lông chim từ các hoạt động săn bắt;

- Bắt động vật có vú ở biển như hà mã và hải cẩu;

- Thuần hoá thú săn được ở các vườn thú;

- Các hoạt động dịch vụ nhằm kích thích sự săn bắt và đánh bẫy để bán;

Loại trừ:

- Sản xuất lông, da thú, da bò sát, lông chim từ hoạt động chăn nuôi được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);

- Đánh bắt cá voi, cá mập được phân vào nhóm 03110 (Khai thác thuỷ sản biển);

- Sản xuất da sống và các loại da của các lò mổ được phân vào 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);

- Các hoạt động dịch vụ có liên quan đến săn bắt, thể thao hoặc giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác). 

DUC PHUONG LAW với đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp về Tư vấn Luật doanh nghiệp là địa chỉ tin cậy nhất để quý khách lựa chọn.

DUC PHUONG LAW  luôn là nhà tư vấn hiệu quả nhất giúp cho doanh nghiệp định hướng phát triển và hành lang pháp lý vững chắc nhất.

Hỗ trợ tư vấn 24/7 - Mọi lúc, mọi nơi!


Tác giả bài viết: ducphuong